fbpx

Liệu có tỷ lệ trộn phối cà phê Arabica và Robusta chuẩn?

Ở Việt Nam, việc uống cà phê mỗi sáng là thói quen của rất nhiều người, từ doanh nhân, dân văn phòng đến các bác xe ôm. Vậy nên cà phê đã trở thành thức uống quen thuộc ở khắp các cửa hàng đồ uống cao cấp cho đến các quán nước bình dân, thậm chí là cả các xe bán rong.

Nhưng cũng chỉ ở Việt Nam, người ta mới uống cà phê theo kiểu thưởng thức, chậm rãi để suy ngẫm về sự đời. Khác hẳn với các nước phương Tây, cà phê là thứ đồ uống nhanh để giúp tỉnh táo. 

Vì sự đặc biệt của cà phê Việt Nam nên công thức phối trộn giữa 2 loại hạt Arabica và Robusta cũng rất khác. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc tính của 2 loại hạt cà phê để đưa ra tỷ lệ phối trộn hoàn hảo.

Liệu có tỷ lệ trộn phối cà phê Arabica và Robusta chuẩn?
Liệu có tỷ lệ trộn phối cà phê Arabica và Robusta chuẩn?

Tìm hiểu đặc tính của 2 loại hạt cà phê Arabica và Robusta

Phân biệt arabica và robusta
Phân biệt arabica và robusta

Bật mí nguồn gốc của tên gọi Arabica và Robusta

Bạn có biết, tên gọi của hạt Robusta được lấy từ “robust” trong tiếng Anh, có nghĩa là mạnh mẽ, bởi loại cà phê này chứa nhiều cafein, giúp bạn có một tinh thần luôn tỉnh táo. Không có nhiều cafein như Robusta, Arabica nhẹ nhàng, nhưng nó lại có nhiều hương thơm hơn, vậy nên tên gọi của loại hạt này được lấy từ “aroma” có nghĩa là “hương thơm” mà ra. 

? Bạn đang quan tâm: Top 5 máy pha cà phê cho gia đình đáng mua nhất hiện nay

Phân biệt 2 loại hạt cà phê Arabica và Robusta

Về hình dáng, hạt Arabica sau khi rang thường lớn và dài hơn hạt Robusta một chút, đường rãnh ở giữa không thẳng, hơi hình chữ S. Trong khi đó, hạt Robusta nhỏ và tròn hơn, đường rãnh ở giữa là 1 đường thẳng.

Về màu sắc, khi rang lên ở cùng một nhiệt độ, màu sắc của Arabica bao giờ cũng nhạt hơn hạt Robusta, và màu sắc của các hạt Robusta sẽ đồng đều hơn các hạt Arabica với nhau.

Phân biệt arabica và robusta
Phân biệt arabica và robusta

Về tính chất, hạt Arabica sẽ cứng hơn và có độ nở kém hơn Robusta.

Về hàm lượng cafein trong từng loại, hạt cà phê Arabica chỉ có 1.5%, trong khi hàm lượng này ở hạt Robusta rất cao: 2.5%.

Về hương vị, chính cách chế biến đã tạo ra sự khác biệt giữa Arabica và Robusta. Quả cà phê Arabica do tính chất đặc biệt cứng của nó, nên sẽ được lên men sau thu hoạch (ngâm nước cho nở…) sau đó rửa sạch rồi sấy khô. 

Chính vì thế, vị của Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) lúc mới chạm vào đầu lưỡi sẽ có vị chua thanh, sau khi đi qua cuống họng mới để lại vị đắng, đó gọi là hậu vị của cà phê. Đặc biệt, Arabica sau khi pha chế có mùi hương rất quyến rũ. Đây là loại cà phê rất được yêu thích ở Châu Âu. 

Vị của Robusta (hay còn gọi là cà phê vối) thì khác, vị đắng mạnh đặc trưng và hơi có vị chát. 

Tỷ lệ trộn phối cà phê Arabica và Robusta như nào là chuẩn?

Thực ra không ai có câu trả lời cho câu hỏi này được, bởi vì mỗi người, mỗi vùng hay khu vực địa lý lại có một khẩu vị khác nhau và hương vị cà phê họ ưa thích cũng khác nhau.

Phân biệt 2 loại hạt cà phê Arabica và Robusta
Phân biệt 2 loại hạt cà phê Arabica và Robusta

Mỗi một tỷ lệ phối trộn giữa cà phê Arabica và Robusta sẽ mang đến một hương vị riêng của ly cà phê. Sau đây là một số tỉ lệ phối trộn phổ biến của Arabica và Robusta trên thị trường và hương vị đặc trưng của mỗi tỷ lệ đó:

– Tỷ lệ Arabica : Robusta = 70:30, cà phê sẽ có vị cân bằng, đắng dịu, hậu vị chua thanh.

– Tỷ lệ Arabica : Robusta = 30:70, hương vị cà phê đắng vừa và vị chua nhẹ.

– Tỷ lệ Arabica : Robusta = 80:20, thiên về vị chua thanh, đắng nhẹ.

Tại sao cà phê Đại Minh được nhiều quán ưu tiên lựa chọn?

Thực ra, mỗi đơn vị cung cấp cà phê rang xay thường có một tỷ lệ phối trộn riêng biệt mang lại hương vị đặc trưng cho thương hiệu đó. Đại Minh tự hào là đơn vị có uy tín trên thị trường và được khách hàng đánh giá cao về hương vị cà phê đặc trưng với chất bột cà phê xay mịn, chuyên biệt cho pha máy. (Cà phê dùng để pha máy phải tuân theo một kích cỡ nhất định, nếu bột quá to, sẽ làm cà phê bị loãng, nhưng bạn cũng không nên ham bột quá nhỏ, như vậy dễ bị tắc cối khi pha, khiến cà phê bị cháy khét).

Cà phê rang xay Đại Minh
Cà phê rang xay Đại Minh

Điều đặc biệt của cà phê Đại Minh chính là nguyên liệu hạt Robusta honey (cà phê mật ong). Phương pháp tạo ra cà phê honey mật ong thường để lại một phần hoặc toàn bộ lớp chất nhầy trên bề mặt hạt trong quá trình làm khô. 

Màu của hạt cà phê này chính là nguồn gốc của tên gọi sản phẩm “cà phê mật ong”, nghĩa là hạt có màu sắc tương tự màu của mật ong. Mục đích của quá trình chế biến tạo ra sản phẩm này chính là tận dụng lớp cơm nhầy có khá nhiều đường (8-12%) để tạo màu cho lớp vỏ cà phê thành màu tương tự mật ong và lớp đường này sẽ ngấm vào nhân cà phê trong quá trình chế biến, làm cho nhân cà phê sau khi rang có hương vị thơm ngon hơn (Hương và vị của cà phê thường được tạo ra từ phản ứng maillard, phản ứng caramen hóa có sự tham gia của đường).

Hạt cà phê Robusta Honey
Hạt cà phê Robusta Honey

Cà phê Đại Minh được khách hàng nhận xét là có hương và vị cà phê đậm đà, khách hàng có thể có 2 sự lựa chọn cho mình, lựa chọn thứ nhất đó là cà phê có vị đắng mạnh đặc trưng của Robusta, mang lại sự tỉnh táo, cảm giác hưng phấn sau khi uống. Đồng thời hoà quyện với mùi thơm mang thương hiệu của hạt Arabica. Đây quả là sự lựa chọn hoàn hảo để bắt đầu ngày mới, đặc biệt phù hợp với những ai làm công việc cần sự sáng tạo.

Lựa chọn thứ 2 đó là cà phê đậm đắng nhưng hậu vị ngọt của Robusta honey, hoà lẫn đó là vị thanh chua tự nhiên, hương thơm nồng nàn mê đắm nổi bật của Arabica. Lựa chọn này dành cho buổi chiều, phù hợp với những ai ưa thích nhâm nhi cà phê cùng với một cuốn sách hay một bản nhạc nhẹ và suy ngẫm về sự đời. 

Cà phê của Đại Minh đều cho ra tách cà phê đúng điệu để thưởng thức với lớp crema dày (là lớp bọt khí tự nhiên trên bề mặt của tách cà phê). Những người sành về cà phê đều biết, lớp crema vàng sậm và dày chứng tỏ hạt cafe có chất lượng cao. Tuy nhiên, độ dày của lớp crema trên tách cà phê còn phụ thuộc vào chất lượng của máy pha cafe và 1 phần kỹ thuật của người pha chế.

Cà phê rang xay Đại Minh
Cà phê rang xay Đại Minh

Ngoài hương vị và chất lượng luôn được căn ke cho chuẩn chỉnh, hoàn hảo nhất, cà phê Đại Minh còn được đánh giá là đơn vị có giá cả cạnh tranh so với thị trường. Hiểu được nhu cầu của khách hàng, chúng tôi luôn cố gắng mang đến cho bạn những sản phẩm hoàn hảo nhất với giá cả hợp lý nhất. Vì mục tiêu đồng hành cùng các quán trên con đường phát triển và giữ chân khách hàng. Chúng tôi không phải chỉ là người bán hàng, chúng tôi là đối tác luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn!

Xem thệm: Những lưu ý khi lựa chọn máy xay cà phê công nghiệp giá rẻ

Xem thêm sản phẩm

- 30%

-30%

Giá thị trường: 2,690,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

1.890.000 đ 2.690.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 0 ₫

- 0%

-20%

Giá thị trường: đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

10.000.000 đ12.480.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 0 ₫

- 31%

-31%

Giá thị trường: 15,800,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

10.900.000 đ 15.800.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 0 ₫

- 0%

-30%

Giá thị trường: đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

8.990.000 đ12.900.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 2,500,000 ₫

- 43%

-43%

Giá thị trường: 10,500,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

5.990.000 đ 10.500.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 0 ₫

- 0%

-24%

Giá thị trường: đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

11.900.000 đ15.600.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 0 ₫

- 22%

-22%

Giá thị trường: 3,690,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

2.890.000 đ 3.690.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 0 ₫

- 41%

-41%

Giá thị trường: 23,590,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

13.990.000 đ 23.590.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 2,000,000 ₫

- 13%

-13%

Giá thị trường: 54,900,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

47.900.000 đ 54.900.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 0 ₫

- 17%

-17%

Giá thị trường: 17,500,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

14.590.000 đ 17.500.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 2,000,000 ₫

- 28%

-28%

Giá thị trường: 14,500,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

10.500.000 đ 14.500.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 2,000,000 ₫

- 0%

-31%

Giá thị trường: đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

66.000.000 đ79.000.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 5,000,000 ₫

- 37%

-37%

Giá thị trường: 6,950,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

4.390.000 đ 6.950.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 1,000,000 ₫

- 18%

-18%

Giá thị trường: 22,500,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

18.490.000 đ 22.500.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 2,000,000 ₫

- 26%

-26%

Giá thị trường: 97,900,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

72.000.000 đ 97.900.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 3,000,000 ₫

- 44%

-44%

Giá thị trường: 15,000,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

8.450.000 đ 15.000.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 0 ₫

- 0%

-20%

Giá thị trường: đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

10.000.000 đ12.480.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 0 ₫

- 30%

-30%

Giá thị trường: 2,690,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

1.890.000 đ 2.690.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 0 ₫

- 31%

-31%

Giá thị trường: 15,800,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

10.900.000 đ 15.800.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 0 ₫

- 0%

-30%

Giá thị trường: đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

8.990.000 đ12.900.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 2,500,000 ₫

- 43%

-43%

Giá thị trường: 10,500,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

5.990.000 đ 10.500.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 0 ₫

- 0%

-24%

Giá thị trường: đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

11.900.000 đ15.600.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 0 ₫

- 22%

-22%

Giá thị trường: 3,690,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

2.890.000 đ 3.690.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 0 ₫

- 41%

-41%

Giá thị trường: 23,590,000đ

Giá luôn tốt hơn khi gọi 08.99999.41908.99999.419

13.990.000 đ 23.590.000 đ

Quà tặng kèm Trị giá 2,000,000 ₫

08.99999.419